TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KHAI THÔNG TIN PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM DỰ KỲ THI THPT QUỐC GIA
- Thứ năm - 09/04/2015 16:08
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
LỊCH LÀM VIỆC
- Tiết 4-5, sáng thứ tư, ngày 08/04/2015: học sinh tập trung tại sân trường nghe phổ biến hướng dẫn khai phiếu đăng ký tham dự kỳ thi THPT quốc gia
Học sinh mang theo một bộ phiếu dự thi và tài liệu hướng dẫn đăng kí dự thi tuyển sinh.
- Từ ngày 13/04/2015 đến ngày 18/04/2015: nộp hồ sơ đăng kí dự thi và lệ phí tuyển sinh. Cụ thể thời gian thu hồ sơ của các lớp như sau:
Chú ý:
Yêu cầu học sinh thực hiện đúng lịch quy định trên.
Nếu không thực hiện đúng, học sinh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Lưu ý chung:
1. Mọi thông tin về kỳ thi tuyển sinh THPT năm 2015, học sinh có thể xem trên website của trường THPT Việt Nam Ba Lan: www://http.thptvietnambalan-hanoi.edu.vn
2. Mọi hỏi đáp về việc khai thông tin phiếu đăng ký dự thi và sửa thông tin chưa đúng trên hồ sơ dự thi, đổi môn dự thi, … học sinh liên hệ cô Liên (tin), số điện thoại: 0977127300
3. Hiện nay trên thị trường đã phát hành tài liệu về kỳ thi nhưng thông tin không đúng; ví dụ: mã Sở GD&ĐT Hà Nội là 01 chưa không phải 1A, 1B; mã quận, huyện, ĐVĐK DT đều thay đổi so với trước; mã của các tỉnh khác Bộ đang tổng hợp và duyệt do đó chưa có tài liệu chính thống;
Đề nghị học sinh lưu ý lựa chọn thông tin tham khảo cần đảm bảo chính xác;
I. QUY ĐỊNH HỒ SƠ ĐĂNG KÍ DỰ THI (ĐKDT) NĂM 2015
Hồ sơ đăng kí dự thi gồm:
1. Một túi đựng hồ sơ
- Thí sinh đã khai thông tin theo đúng quy định ghi phiếu ĐKDT.
- Mặt trước có dán 01 ảnh 4x6.
2. Phiếu đăng kí dự thi số 1, số 2
- Thí sinh đã khai thông tin theo đúng quy định ghi phiếu ĐKDT.
Lưu ý: Các thông tin ghi trên phiếu đăng ký dự thi số 1, số 2 và trên túi đựng hồ sơ của thí sinh phải trùng khớp nhất là các môn đăng ký dự thi, đăng ký xét công nhận TN THPT.
3. Ảnh
- Chụp theo kiểu chứng minh thư cỡ 4x6 (ảnh mầu chụp trong thời gian 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKDT).
- 1 ảnh dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước túi đựng hồ sơ
- 2 ảnh để trong phong bì (không dán phong bì) và cho vào trong túi đựng hồ sơ để tránh thất lạc trong quá trình kiểm tra.
Chú ý: Mặt sau ảnh ghi rõ họ tên; ngày tháng năm sinh;tỉnh; mã số điểm đăng kí dự thi:111; tên lớp
- 1 file ảnh màu 4x6: học sinh xem hướng dẫn và thực hiện đặt tên file ảnh gửi qua hòm thư điện tử của lớp phần phụ lục 0
4. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có)
- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên khuyến khích(nếu có).
Tham khảo tại điều 7. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy.
5. Một bản photocopy giấy chứng minh thư 2 mặt trên một khổ giấy A4
6. Ba phong bì
- 2 phong bì: dán sẵn tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc chi tiết của thí sinh để sở GD&ĐT gửi giấy báo dự thi, giấy chứng nhận kết quả thi và giấy báo trúng tuyển như sau:
Xóm (số nhà), thôn (đường phố, ngõ ngách), xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố), số điện thoại và email (nếu có)
- 1 phong bì đựng 2 ảnh 4x6
7. Một bản photocopy mặt trước tờ phiếu số 1
8. Lệ phí tuyển sinh dự kỳ thi THPT quốc gia
* Thí sinh dự thi với mục đích sử dụng kết quả thi để xét tuyển vào các trường Trung cấp, Cao đẳng, Đại học
Dự thi: 35.000 đồng/1 môn thi
Dự tuyển: 30.000 đồng/ 1 hồ sơ
* Thí sinh thi với mục đích sử dụng kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT
- Nhà trường thông báo sau.
Lưu ý:
- Học sinh sắp xếp giấy tờ theo đúng thứ tự từ mục 2 đến mục 7 và để trong túi đựng hồ sơ.
II. HƯỚNG DẪN GHI PHIẾU ĐĂNG KÍ DỰ THI NĂM 2015
YÊU CẦU:
- Thí sinh phải ghi đầy đủ, rõ ràng, sạch sẽ vào các mục theo yêu cầu và không sửa chữa, tẩy xóa, không dùng bút phủ.
- Thí sinh tự ghi từ mục 1 đến mục 19 trong hồ sơ ĐKDT (mặt trước túi hồ sơ, phiếu số 1, phiếu số 2)
- Ghi phần chữ vào nơi có đường kẻ chấm, phần số vào các ô tương ứng bên phải
- Ghi phần số phải ghi bằng chữ số Ả Rập (1, 2, 3,….) không ghi bằng chữ số La Mã (I, II, …)
HƯỚNG DẪN GHI PHIẾU:
mục số hồ sơ: Thí sinh không phải ghi mục này
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Mục 1: Họ, chữ đệm và tên của thí sinh
- Họ, chữ đệm và tên viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ hoa có dấu
Ví dụ: NGUYỄN TƯỜNG LÂM
- Giới tính: nữ ghi số 1, nam ghi số 0
Mục 2: ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
- Ghi ngày, tháng: ghi mỗi số của ngày, tháng vào một ô quy định (nếu ngày và tháng nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào đầu)
- Ghi năm ghi 2 số cuối của năm sinh vào ô quy định.
Ngày Tháng Năm sinh
Mục 3: a. Nơi sinh
- Ghi rõ bằng chữ tỉnh hoặc thành phố. Ví dụ: Hà Nội
- Nếu sinh ở nước ngoài thí sinh ghi thêm tên quốc gia theo tiếng Việt Nam
b. Dân tộc
- Ghi rõ bằng chữ tên dân tộc của thí sinh theo giấy khai sinh. Ví dụ: Kinh hay Mường
Mục 4: Giấy chứng minh nhân dân số
- Ghi mỗi số vào một ô
- Đối với chứng minh thư mẫu cũ (9 số): ghi 9 chữ số vào 9 ô cuối bên phải, ba ô đầu để trống
Ví dụ: CMT số 013258400 thì ghi
- Đối với chứng minh thư mẫu mới (12 số): ghi đủ 12 chữ số vào 12 ô
Ví dụ: CMT số 013256754563
Mục 5: Hộ khẩu thường trú
- mã tỉnh, huyện xem phụ lục 1
- Ghi đúng mã Thành phố (tỉnh) vào 2 ô đầu, mã quận (huyện) vào 2 ô sau
Mã tỉnh Mã huyện
Mã tỉnh Mã huyện
- Ghi rõ bằng chữ vào đường kẻ chấm
Mục 6: Nơi học THPT hoặc tương đương
- Ghi rõ tên trường và địa chỉ nơi trường đóng: huyện (quận), tỉnh (thành phố) vào đường kẻ chấm.
- Ghi đúng mã Thành phố nơi trường đóng vào 2 ô đầu và mã trường vào 3 ô cuối (mã trường THPT, BTVH, TTGDTX, TCN, CĐN xem phụ lục 2)
Ví dụ 1:
Mã tỉnh Mã trường
Ví dụ 2:
Mã tỉnh Mã trường
Mục 7: Điện thoại, Email
- Thí sinh ghi số điện thoại cá nhân hoặc SĐT của bố mẹ, người thân. Chú ý phải ghi chính xác để Hội đồng thi có thể liên hệ với các em trong trường hợp cần thiết và email (nếu có)
Mục 8: Địa chỉ liên hệ
Thí sinh phải ghi rõ:
- Họ tên người nhận
- Địa chỉ chi tiết của người nhận: xóm (số nhà), thôn (đường phố, ngõ ngách), xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố), số điện thoại, email (nếu có)
B. THÔNG TIN ĐĂNG KÍ THI
Mục 9: Đăng kí dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT và dự tuyển sinh ĐH, CĐ
Đây là mục quan trọng, cần lưu ý, vì đánh dấu sai có thể làm ảnh hưởng kết quả của các em.
- Đối với thí sinh chỉ đăng kí để xét công nhận tốt nghiệp THPT thì đánh dấu “X” vào ô Đăng kí dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT
- Đối với thí sinh vừa xét công nhận tốt nghiệp THPT và vừa xét ĐH, CĐ thì đánh dấu “X” vào cả hai ô Đăng kí dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT và ô Đăng kí dự thi để tuyển sinh ĐH, CĐ
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp hoặc liên thông thì chỉ đánh dấu “X” vào ô Đăng kí dự thi để tuyển sinh ĐH, CĐ
Mục 10: Dự thi tại cụm
- Thí sinh ghi rõ tên cụm thi và mã cụm thi
- Học sinh đang theo học trường THPT Việt Nam Ba Lan đăng ký:
+ Dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT và xét tuyển ĐH, CĐ:
Tên cụm thi: Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Mã cụm: BKA
+ Dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT:
Tên cụm thi: Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Mã cụm: BKA
Mục 11: Nơi nộp hồ sơ ĐKDT
- Nơi nộp hồ sơ ĐKDT: ghi rõ bằng chữ vào đường kẻ chấm
- Mã đơn vị ĐKDT: ghi đúng mã số vào 3 ô cuối
Ví dụ: Học sinh đang theo học và nộp hồ sơ tại trường THPT Việt Nam Ba Lan ghi:
Nơi nộp hồ sơ ĐKDT: THPT Việt Nam Ba Lan. Mã đơn vị ĐKDT: 111
Mục 12: Đăng kí các môn thi
- Đây là mục rất quan trọng, cần lưu ý, vì đánh dấu sai môn thi các em sẽ phải thi theo môn mà các em đã đánh dấu.
- Mỗi thí sinh được thi tối đa 8 môn.
- Các em học sinh lớp 12 hoặc học sinh chưa tốt nghiệp đánh dấu “X” vào ô các môn thi mà các em xét tốt nghiệp và môn thi để xét ĐH, CĐ mà các trường này yêu cầu.
- Môn Ngoại ngữ không đánh dấu “X” mà ghi rõ kí hiệu của môn thi. Cụ thể như sau: N1 – Tiếng Anh, N2 – Tiếng Nga, N3 – Tiếng Pháp, N4 – Tiếng Trung Quốc, N5 – Tiếng Đức, N6 – Tiếng Nhật
Ví dụ: Thí sinh đăng ký các môn thi Toán, Văn, Ngoại Ngữ (Tiếng anh), Vật lí, Hóa học
C. THÔNG TIN ĐỂ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT
Mục 13: Đăng kí miễn thi ngoại ngữ
- Đối với thí sinh xin miễn thi ngoại ngữ, cần ghi rõ tên loại chứng chỉ đủ điều kiện được miễn thi theo quy định của Bộ GD hoặc ghi rõ là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo quy định tại Công văn số: 6031/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 23/10/2014 của bộ GDĐT về việc điều chỉnh, bổ sung miễn thi môn ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2015
Mục 14: Đăng ký môn xin bảo lưu
* Dành cho thí sinh đã thi năm 2014 mà chưa đỗ tốt nghiệp.
- Nếu các em dự thi đủ các môn quy định trong kỳ thi năm trước nhưng chưa tốt nghiệp THPT và không bị kỷ luật hủy kết quả thi thì được bảo lưu điểm thi của các môn thi đạt từ 5,0 điểm trở lên trong kỳ thi tổ chức năm tiếp ngay sau đó để xét công nhận tốt nghiệp THPT. Các em ghi rõ điểm của các môn muốn bảo lưu vào ô tương ứng.
- Nếu các em không sử dụng điểm bảo lưu thì các em phải thi tất cả các môn đã đăng ký để xét công nhận tốt nghiệp THPT như thí sinh không có điểm bảo lưu.
Ví dụ: Thí sinh đã thi các môn thi Toán (7 điểm), Văn (6 điểm) , Ngoại Ngữ (6 điểm), Vật lí (4 điểm). Thí sinh này chỉ được bảo lưu điểm môn Toán, văn, ngoại ngữ. Thí sinh nhập điểm 3 môn xin bảo lưu:
Vậy thí sinh này sẽ được bảo lưu điểm môn Toán, Văn, Ngoại ngữ để xét công nhận tốt nghiệp THPT.
* Học sinh lớp 12 chưa dự thi tốt nghiệp THPT
- Các em không ghi mục này
Mục 15: Xác định môn dùng để xét công nhận tốt nghiệp
- Mục này chỉ dành cho học sinh lớp 12 và thí sinh tự do chưa đỗ tốt nghiệp
- Các em chỉ đánh dấu “X” vào 4 môn dùng để xét tốt nghiệp. Trong đó có 3 môn bắt buộc là Toán, Văn, Ngoại ngữ và 1 môn tự chọn bất kì trong các môn còn lại.
Lưu ý: 4 môn trong mục này sẽ là các môn thi mà các em đã đăng ký ở mục 12 nói trên.
Ví dụ: Thí sinh đăng ký các môn thi Toán, Văn, Ngoại Ngữ (Tiếng anh), Vật lí để xét công nhận tốt nghiệp THPT:
D. THÔNG TIN DÙNG ĐỂ XÉT CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
Chú ý: Thí sinh dự thi chỉ để xét công nhận tốt nghiệp THPT thì không phải khai phần D này
Mục 16: đối tượng ưu tiên tuyển sinh
- Ghi theo quy định về ký hiệu các đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh (đối tượng thuộc diện ưu tiên xem tại điều 7. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh trong quy chế tuyển sinh Đại học – Cao đẳng hệ chính quy theo Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Thí sinh tự xác định thuộc đối tượng ưu tiên nào thì khoanh tròn một kí hiệu trong các kí hiệu từ 01 đến 07, sau đó ghi mã nhóm ưu tiên vào 2 ô cuối và phải nộp đầy đủ giấy chứng nhận hợp pháp (bản sao công chứng) vào túi đựng hồ sơ đăng kí dự thi.
- Không thuộc diện ưu tiên thì để trống.
Mục 17: Khu vực tuyển sinh
- Khoanh tròn vào ký hiệu của khu vực đó.
+ Trong 3 năm học THPT hoặc tương đương, học ở đâu lâu hơn thì hưởng ưu tiên khu vực đó (xem ưu tiên khu vực tại phụ lục 3)
Ví dụ 1 trên mục 6: học sinh học trường THPT Việt Ba lâu hơn (2 năm) thì sẽ hưởng ưu tiên khu vực tại trường Việt Ba là khu vực 3. Học sinh khoanh tròn vào KV3
+ Nếu mỗi năm học một trường hoặc nửa thời gian học trường này, nửa thời gian học trường kia thì tốt nghiệp THPT ở đâu hưởng ưu tiên khu vực tại đó.
Ví dụ 2 trên mục 6: học sinh đó học mỗi năm một trường thì sẽ hưởng ưu tiên tại trường mà học sinh thi tốt nghiệp THPT là trường Ngọc Hồi. Mã khu vực khoanh tròn là KV2
- Ghi lại mã khu vực vào ô trống bên cạnh (Khu vực 1 ghi số 1, KV2 ghi số 2, KV3 ghi số 3, KV2NT ghi 2NT)
Mục 18: Năm tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
- Ghi đủ 4 số của năm tốt nghiệp
Mục 19: Thí sinh dự thi liên thông
Học sinh phổ thông không phải đánh dấu x vào mục này.
Mục chữ ký của thí sinh:
- Học sinh ghi ngày tháng năm khai phiếu đăng kí dự thi
- Kí tên dưới mục chữ ký của thí sinh (Cả kì thi học sinh không thay đổi chữ ký, chỉ dùng một kiểu chữ ký)
Mục XÁC NHẬN NGƯỜI KHAI PHIẾU NÀY (chỉ có ở túi đựng phiếu đăng kí dự thi)
- Học sinh ghi lớp 12 và trường đang theo học
Ví dụ: Học sinh Nguyễn Văn Hải đang học lớp 12A1 trường THPT Việt Nam Ba Lan ghi vào mục này là: Đang học lớp 12A1 trường THPT Việt Nam Ba Lan
- Không ghi phần Hoặc đang cư trú ở xã, phường và không ký tên phần này
------------------------o0o---------------------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM DỰ KỲ THI THPT QUỐC GIA
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 ở ô đầu) Ngày Tháng Năm
3. a) Nơi sinh (tỉnh hoặc thành phố):................Hà Nội..............................................................b) Dân tộc (Ghi bằng chữ):..............Kinh........................
Mã tỉnh (Tp) Mã huyện (quận) Mã xã (phường)
.............................................phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội.......................................................................................................................................
6. Nơi học THPT hoặc tương đương (Ghi tên trường và nơi trường đóng: huyện (quận), tỉnh (thành phố) và ghi mã tỉnh, mã trường):
7. Điện thoại ....123456789........................................................... Email: .....................................................................................................................................
8. Địa chỉ liên hệ ....Số nhà 50, đường ................................................., phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Tp. Hà Nội
B. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THI
12. Đăng ký thi các môn (Thí sinh đăng ký dự thi môn nào thì đánh dấu “X” vào ô môn thi tương ứng, riêng đối với môn Ngoại ngữ thí sinh điền vào ô trống mã tương ứng với ngôn ngữ lựa chọn, cụ thể như sau: N1 – Tiếng Anh; N2 – Tiếng Nga; N3 – Tiếng Pháp; N4 – Tiếng Trung Quốc; N5 – Tiếng Đức; N6 – Tiếng Nhật).
C. THÔNG TIN ĐỂ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT (Thí sinh dự thi chỉ để lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ thì bỏ qua phần này)
14. Đăng ký môn xin bảo lưu (Thí sinh ghi điểm môn xin được bảo lưu vào ô tương ứng):
15. Xác định môn dùng để xét công nhận tốt nghiệp: (Thí sinh đánh “X” vào bốn ô tương ứng với môn xin dùng để xét công nhận tốt nghiệp)
D. THÔNG TIN DÙNG ĐỂ XÉT CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
(Thí sinh dự thi chỉ để xét công nhận tốt nghiệp THPT không cần khai phần này)
sau đó ghi ký hiệu vào 2 ô bên cạnh, nếu không thuộc diện ưu tiên thì để trống.
Sau đó ghi mã khu vực (1 – KV1, 2 – KV2, 2NT – KV2-NT, 3 – KV3) vào ô trống.
E. CAM ĐOAN VÀ XÁC NHẬN
Trường THPT Việt Nam – Ba Lan Phụ lục 0
HƯỚNG DẪN ĐẶT TÊN FILE ẢNH GỬI QUA HÒM THƯ ĐIỆN TỬ
LÀM HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THI TỐT NGHIỆP
Bước 1: Chụp ảnh chân dung cỡ 4x6 (Chú ý: lấy file ảnh chân dung)
Bước 2: Đặt tên file ảnh chân dung như sau:
Ví dụ:
Họ tên: Nguyễn Đức Anh Ngày sinh: 12/12/1990 Lớp: 12A1
àtên file ảnh là: annguyenvana1 (tên, họ đệm, lớp: viết liền không dấu)
Chú ý: Nếu lớp có học sinh có họ tên trùng nhau, ví dụ:
Họ tên: Nguyễn Đức Anh Ngày sinh: 12/12/1990 Lớp: 12A1
Họ tên: Nguyễn Đức Anh Ngày sinh: 12/01/1990 Lớp: 12A1
àtên file ảnh là: anhnguyenduca1121290
(tên, họ đệm, lớp, ngày, tháng, hai số cuối năm sinh: viết liền không dấu)
àtên file ảnh là: anhnguyenduca1120190
(tên, họ đệm, lớp, ngày, tháng, hai số năm sinh: viết liền không dấu)
Bước 3: Truy cập vào hòm thư điện tử của mình
Bước 4: Gửi ảnh về hòm thư điện tử của lớp mình
Bảng mã THÀNH PHỐ HÀ NỘI Phụ lục 1
* HS khôi 12 tải File đính kèm tại đây để biết thêm chi tiết:/uploads/news/2015_04/huongdanghihosoduthithpt2015.doc
Học sinh mang theo một bộ phiếu dự thi và tài liệu hướng dẫn đăng kí dự thi tuyển sinh.
- Từ ngày 13/04/2015 đến ngày 18/04/2015: nộp hồ sơ đăng kí dự thi và lệ phí tuyển sinh. Cụ thể thời gian thu hồ sơ của các lớp như sau:
Thời gian thu hồ sơ | Lớp |
Sáng thứ 2, ngày 13/04/2015 | 12A8, 12A3 |
Sáng thứ 4, ngày 15/04/2015 | 12A1, 12A2 |
Sáng thứ 5, ngày 16/04/2015 | 12A4, 12A5 |
Sáng thứ 6, ngày 17/04/2015 | 12D1, 12D4 |
Chiều thứ 6, ngày 17/04/2015 | 12A6, 12A7 |
Sáng thứ 7, ngày 18/04/2015 | 12D2, 12D3, 12D5 |
Yêu cầu học sinh thực hiện đúng lịch quy định trên.
Nếu không thực hiện đúng, học sinh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Lưu ý chung:
1. Mọi thông tin về kỳ thi tuyển sinh THPT năm 2015, học sinh có thể xem trên website của trường THPT Việt Nam Ba Lan: www://http.thptvietnambalan-hanoi.edu.vn
2. Mọi hỏi đáp về việc khai thông tin phiếu đăng ký dự thi và sửa thông tin chưa đúng trên hồ sơ dự thi, đổi môn dự thi, … học sinh liên hệ cô Liên (tin), số điện thoại: 0977127300
3. Hiện nay trên thị trường đã phát hành tài liệu về kỳ thi nhưng thông tin không đúng; ví dụ: mã Sở GD&ĐT Hà Nội là 01 chưa không phải 1A, 1B; mã quận, huyện, ĐVĐK DT đều thay đổi so với trước; mã của các tỉnh khác Bộ đang tổng hợp và duyệt do đó chưa có tài liệu chính thống;
Đề nghị học sinh lưu ý lựa chọn thông tin tham khảo cần đảm bảo chính xác;
I. QUY ĐỊNH HỒ SƠ ĐĂNG KÍ DỰ THI (ĐKDT) NĂM 2015
Hồ sơ đăng kí dự thi gồm:
1. Một túi đựng hồ sơ
- Thí sinh đã khai thông tin theo đúng quy định ghi phiếu ĐKDT.
- Mặt trước có dán 01 ảnh 4x6.
2. Phiếu đăng kí dự thi số 1, số 2
- Thí sinh đã khai thông tin theo đúng quy định ghi phiếu ĐKDT.
Lưu ý: Các thông tin ghi trên phiếu đăng ký dự thi số 1, số 2 và trên túi đựng hồ sơ của thí sinh phải trùng khớp nhất là các môn đăng ký dự thi, đăng ký xét công nhận TN THPT.
3. Ảnh
- Chụp theo kiểu chứng minh thư cỡ 4x6 (ảnh mầu chụp trong thời gian 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKDT).
- 1 ảnh dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước túi đựng hồ sơ
- 2 ảnh để trong phong bì (không dán phong bì) và cho vào trong túi đựng hồ sơ để tránh thất lạc trong quá trình kiểm tra.
Chú ý: Mặt sau ảnh ghi rõ họ tên; ngày tháng năm sinh;tỉnh; mã số điểm đăng kí dự thi:111; tên lớp
- 1 file ảnh màu 4x6: học sinh xem hướng dẫn và thực hiện đặt tên file ảnh gửi qua hòm thư điện tử của lớp phần phụ lục 0
4. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có)
- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên khuyến khích(nếu có).
Tham khảo tại điều 7. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy.
5. Một bản photocopy giấy chứng minh thư 2 mặt trên một khổ giấy A4
6. Ba phong bì
- 2 phong bì: dán sẵn tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc chi tiết của thí sinh để sở GD&ĐT gửi giấy báo dự thi, giấy chứng nhận kết quả thi và giấy báo trúng tuyển như sau:
Xóm (số nhà), thôn (đường phố, ngõ ngách), xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố), số điện thoại và email (nếu có)
- 1 phong bì đựng 2 ảnh 4x6
7. Một bản photocopy mặt trước tờ phiếu số 1
8. Lệ phí tuyển sinh dự kỳ thi THPT quốc gia
* Thí sinh dự thi với mục đích sử dụng kết quả thi để xét tuyển vào các trường Trung cấp, Cao đẳng, Đại học
Dự thi: 35.000 đồng/1 môn thi
Dự tuyển: 30.000 đồng/ 1 hồ sơ
* Thí sinh thi với mục đích sử dụng kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT
- Nhà trường thông báo sau.
Lưu ý:
- Học sinh sắp xếp giấy tờ theo đúng thứ tự từ mục 2 đến mục 7 và để trong túi đựng hồ sơ.
II. HƯỚNG DẪN GHI PHIẾU ĐĂNG KÍ DỰ THI NĂM 2015
YÊU CẦU:
- Thí sinh phải ghi đầy đủ, rõ ràng, sạch sẽ vào các mục theo yêu cầu và không sửa chữa, tẩy xóa, không dùng bút phủ.
- Thí sinh tự ghi từ mục 1 đến mục 19 trong hồ sơ ĐKDT (mặt trước túi hồ sơ, phiếu số 1, phiếu số 2)
- Ghi phần chữ vào nơi có đường kẻ chấm, phần số vào các ô tương ứng bên phải
- Ghi phần số phải ghi bằng chữ số Ả Rập (1, 2, 3,….) không ghi bằng chữ số La Mã (I, II, …)
HƯỚNG DẪN GHI PHIẾU:
mục số hồ sơ: Thí sinh không phải ghi mục này
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Mục 1: Họ, chữ đệm và tên của thí sinh
- Họ, chữ đệm và tên viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ hoa có dấu
Ví dụ: NGUYỄN TƯỜNG LÂM
- Giới tính: nữ ghi số 1, nam ghi số 0
Mục 2: ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
- Ghi ngày, tháng: ghi mỗi số của ngày, tháng vào một ô quy định (nếu ngày và tháng nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào đầu)
- Ghi năm ghi 2 số cuối của năm sinh vào ô quy định.
Ví dụ: Sinh ngày 18/5/1997 ghi: | 1 | 8 | 0 | 5 | 9 | 7 |
Mục 3: a. Nơi sinh
- Ghi rõ bằng chữ tỉnh hoặc thành phố. Ví dụ: Hà Nội
- Nếu sinh ở nước ngoài thí sinh ghi thêm tên quốc gia theo tiếng Việt Nam
b. Dân tộc
- Ghi rõ bằng chữ tên dân tộc của thí sinh theo giấy khai sinh. Ví dụ: Kinh hay Mường
Mục 4: Giấy chứng minh nhân dân số
- Ghi mỗi số vào một ô
- Đối với chứng minh thư mẫu cũ (9 số): ghi 9 chữ số vào 9 ô cuối bên phải, ba ô đầu để trống
Ví dụ: CMT số 013258400 thì ghi
0 | 1 | 3 | 2 | 4 | 8 | 4 | 0 | 0 |
- Đối với chứng minh thư mẫu mới (12 số): ghi đủ 12 chữ số vào 12 ô
Ví dụ: CMT số 013256754563
0 | 1 | 3 | 2 | 5 | 6 | 7 | 5 | 4 | 5 | 6 | 3 |
Mục 5: Hộ khẩu thường trú
- mã tỉnh, huyện xem phụ lục 1
- Ghi đúng mã Thành phố (tỉnh) vào 2 ô đầu, mã quận (huyện) vào 2 ô sau
Ví dụ 1 : Thành phố Hà Nội, quận Hoàng Mai | 0 | 1 | 0 | 8 |
Ví dụ 2 : Thành phố Hà Nội, huyện Thanh Trì | 0 | 1 | 1 | 1 |
- Ghi rõ bằng chữ vào đường kẻ chấm
Mục 6: Nơi học THPT hoặc tương đương
- Ghi rõ tên trường và địa chỉ nơi trường đóng: huyện (quận), tỉnh (thành phố) vào đường kẻ chấm.
- Ghi đúng mã Thành phố nơi trường đóng vào 2 ô đầu và mã trường vào 3 ô cuối (mã trường THPT, BTVH, TTGDTX, TCN, CĐN xem phụ lục 2)
Ví dụ 1:
Năm lớp 10 THPT Ngô Thì Nhậm, xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì, Hà Nội | 0 | 1 | 0 | 5 | 5 |
Năm lớp 11 THPT Việt Ba, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Năm lớp 12 THPT Việt Ba, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Ví dụ 2:
Năm lớp 10 THPT Đan Phượng, thị trấn Phùng, huyện Đan Phượng | 0 | 1 | 0 | 2 | 4 |
Năm lớp 11 THPT Trương Định, 204, phố Tân Mai, quận Hoàng Mai, TP.Hà Nội | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 |
Năm lớp 12 THPT Ngọc Hồi, xã Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội | 0 | 1 | 0 | 5 | 2 |
Mục 7: Điện thoại, Email
- Thí sinh ghi số điện thoại cá nhân hoặc SĐT của bố mẹ, người thân. Chú ý phải ghi chính xác để Hội đồng thi có thể liên hệ với các em trong trường hợp cần thiết và email (nếu có)
Mục 8: Địa chỉ liên hệ
Thí sinh phải ghi rõ:
- Họ tên người nhận
- Địa chỉ chi tiết của người nhận: xóm (số nhà), thôn (đường phố, ngõ ngách), xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố), số điện thoại, email (nếu có)
B. THÔNG TIN ĐĂNG KÍ THI
Mục 9: Đăng kí dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT và dự tuyển sinh ĐH, CĐ
Đây là mục quan trọng, cần lưu ý, vì đánh dấu sai có thể làm ảnh hưởng kết quả của các em.
- Đối với thí sinh chỉ đăng kí để xét công nhận tốt nghiệp THPT thì đánh dấu “X” vào ô Đăng kí dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT
- Đối với thí sinh vừa xét công nhận tốt nghiệp THPT và vừa xét ĐH, CĐ thì đánh dấu “X” vào cả hai ô Đăng kí dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT và ô Đăng kí dự thi để tuyển sinh ĐH, CĐ
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp hoặc liên thông thì chỉ đánh dấu “X” vào ô Đăng kí dự thi để tuyển sinh ĐH, CĐ
Mục 10: Dự thi tại cụm
- Thí sinh ghi rõ tên cụm thi và mã cụm thi
- Học sinh đang theo học trường THPT Việt Nam Ba Lan đăng ký:
+ Dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT và xét tuyển ĐH, CĐ:
Tên cụm thi: Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Mã cụm: BKA
+ Dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT:
Tên cụm thi: Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Mã cụm: BKA
Mục 11: Nơi nộp hồ sơ ĐKDT
- Nơi nộp hồ sơ ĐKDT: ghi rõ bằng chữ vào đường kẻ chấm
- Mã đơn vị ĐKDT: ghi đúng mã số vào 3 ô cuối
Ví dụ: Học sinh đang theo học và nộp hồ sơ tại trường THPT Việt Nam Ba Lan ghi:
Nơi nộp hồ sơ ĐKDT: THPT Việt Nam Ba Lan. Mã đơn vị ĐKDT: 111
Mục 12: Đăng kí các môn thi
- Đây là mục rất quan trọng, cần lưu ý, vì đánh dấu sai môn thi các em sẽ phải thi theo môn mà các em đã đánh dấu.
- Mỗi thí sinh được thi tối đa 8 môn.
- Các em học sinh lớp 12 hoặc học sinh chưa tốt nghiệp đánh dấu “X” vào ô các môn thi mà các em xét tốt nghiệp và môn thi để xét ĐH, CĐ mà các trường này yêu cầu.
- Môn Ngoại ngữ không đánh dấu “X” mà ghi rõ kí hiệu của môn thi. Cụ thể như sau: N1 – Tiếng Anh, N2 – Tiếng Nga, N3 – Tiếng Pháp, N4 – Tiếng Trung Quốc, N5 – Tiếng Đức, N6 – Tiếng Nhật
Ví dụ: Thí sinh đăng ký các môn thi Toán, Văn, Ngoại Ngữ (Tiếng anh), Vật lí, Hóa học
Toán | X | Ngữ văn | X | Ngoại ngữ | N1 | Vật lí | X | Hóa học | X | Sinh học | Lịch sử | Địa lí |
C. THÔNG TIN ĐỂ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT
Mục 13: Đăng kí miễn thi ngoại ngữ
- Đối với thí sinh xin miễn thi ngoại ngữ, cần ghi rõ tên loại chứng chỉ đủ điều kiện được miễn thi theo quy định của Bộ GD hoặc ghi rõ là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo quy định tại Công văn số: 6031/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 23/10/2014 của bộ GDĐT về việc điều chỉnh, bổ sung miễn thi môn ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2015
Mục 14: Đăng ký môn xin bảo lưu
* Dành cho thí sinh đã thi năm 2014 mà chưa đỗ tốt nghiệp.
- Nếu các em dự thi đủ các môn quy định trong kỳ thi năm trước nhưng chưa tốt nghiệp THPT và không bị kỷ luật hủy kết quả thi thì được bảo lưu điểm thi của các môn thi đạt từ 5,0 điểm trở lên trong kỳ thi tổ chức năm tiếp ngay sau đó để xét công nhận tốt nghiệp THPT. Các em ghi rõ điểm của các môn muốn bảo lưu vào ô tương ứng.
- Nếu các em không sử dụng điểm bảo lưu thì các em phải thi tất cả các môn đã đăng ký để xét công nhận tốt nghiệp THPT như thí sinh không có điểm bảo lưu.
Ví dụ: Thí sinh đã thi các môn thi Toán (7 điểm), Văn (6 điểm) , Ngoại Ngữ (6 điểm), Vật lí (4 điểm). Thí sinh này chỉ được bảo lưu điểm môn Toán, văn, ngoại ngữ. Thí sinh nhập điểm 3 môn xin bảo lưu:
Toán | 7 | Ngữ văn | 6 | Lịch sử | Địa lí | |||||
Vật lí | Hóa học | Sinh học | Ngoại ngữ | 6 |
* Học sinh lớp 12 chưa dự thi tốt nghiệp THPT
- Các em không ghi mục này
Mục 15: Xác định môn dùng để xét công nhận tốt nghiệp
- Mục này chỉ dành cho học sinh lớp 12 và thí sinh tự do chưa đỗ tốt nghiệp
- Các em chỉ đánh dấu “X” vào 4 môn dùng để xét tốt nghiệp. Trong đó có 3 môn bắt buộc là Toán, Văn, Ngoại ngữ và 1 môn tự chọn bất kì trong các môn còn lại.
Lưu ý: 4 môn trong mục này sẽ là các môn thi mà các em đã đăng ký ở mục 12 nói trên.
Ví dụ: Thí sinh đăng ký các môn thi Toán, Văn, Ngoại Ngữ (Tiếng anh), Vật lí để xét công nhận tốt nghiệp THPT:
Toán | X | Ngữ văn | X | Ngoại ngữ | X | Vật lí | X | Hóa học | Sinh học | Lịch sử | Địa lí |
Chú ý: Thí sinh dự thi chỉ để xét công nhận tốt nghiệp THPT thì không phải khai phần D này
Mục 16: đối tượng ưu tiên tuyển sinh
- Ghi theo quy định về ký hiệu các đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh (đối tượng thuộc diện ưu tiên xem tại điều 7. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh trong quy chế tuyển sinh Đại học – Cao đẳng hệ chính quy theo Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Thí sinh tự xác định thuộc đối tượng ưu tiên nào thì khoanh tròn một kí hiệu trong các kí hiệu từ 01 đến 07, sau đó ghi mã nhóm ưu tiên vào 2 ô cuối và phải nộp đầy đủ giấy chứng nhận hợp pháp (bản sao công chứng) vào túi đựng hồ sơ đăng kí dự thi.
- Không thuộc diện ưu tiên thì để trống.
Mục 17: Khu vực tuyển sinh
- Khoanh tròn vào ký hiệu của khu vực đó.
+ Trong 3 năm học THPT hoặc tương đương, học ở đâu lâu hơn thì hưởng ưu tiên khu vực đó (xem ưu tiên khu vực tại phụ lục 3)
Ví dụ 1 trên mục 6: học sinh học trường THPT Việt Ba lâu hơn (2 năm) thì sẽ hưởng ưu tiên khu vực tại trường Việt Ba là khu vực 3. Học sinh khoanh tròn vào KV3
+ Nếu mỗi năm học một trường hoặc nửa thời gian học trường này, nửa thời gian học trường kia thì tốt nghiệp THPT ở đâu hưởng ưu tiên khu vực tại đó.
Ví dụ 2 trên mục 6: học sinh đó học mỗi năm một trường thì sẽ hưởng ưu tiên tại trường mà học sinh thi tốt nghiệp THPT là trường Ngọc Hồi. Mã khu vực khoanh tròn là KV2
- Ghi lại mã khu vực vào ô trống bên cạnh (Khu vực 1 ghi số 1, KV2 ghi số 2, KV3 ghi số 3, KV2NT ghi 2NT)
Mục 18: Năm tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
- Ghi đủ 4 số của năm tốt nghiệp
Ví dụ tốt nghiệp THPT năm 2015 sẽ ghi vào các ô như ở bên | 2 | 0 | 1 | 5 |
Mục 19: Thí sinh dự thi liên thông
Học sinh phổ thông không phải đánh dấu x vào mục này.
Mục chữ ký của thí sinh:
- Học sinh ghi ngày tháng năm khai phiếu đăng kí dự thi
- Kí tên dưới mục chữ ký của thí sinh (Cả kì thi học sinh không thay đổi chữ ký, chỉ dùng một kiểu chữ ký)
Mục XÁC NHẬN NGƯỜI KHAI PHIẾU NÀY (chỉ có ở túi đựng phiếu đăng kí dự thi)
- Học sinh ghi lớp 12 và trường đang theo học
Ví dụ: Học sinh Nguyễn Văn Hải đang học lớp 12A1 trường THPT Việt Nam Ba Lan ghi vào mục này là: Đang học lớp 12A1 trường THPT Việt Nam Ba Lan
- Không ghi phần Hoặc đang cư trú ở xã, phường và không ký tên phần này
------------------------o0o---------------------------
SỞ GDĐT HÀ NỘI MÃ SỞ: | 0 | 1 | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
..................NGUYỄN TƯỜNG LÂM........................................................................................................................................Giới (Nữ ghi 1, Nam ghi 0) | 0 |
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh | 1 | 8 | 0 | 5 | 97 |
3. a) Nơi sinh (tỉnh hoặc thành phố):................Hà Nội..............................................................b) Dân tộc (Ghi bằng chữ):..............Kinh........................
4. Giấy chứng minh nhân dân số (Ghi mỗi số vào một ô) | 0 | 1 | 3 | 2 | 5 | 8 | 4 | 0 | 0 |
5. Hộ khẩu thường trú: | 0 | 1 | 0 | 8 | Ghi rõ tên tỉnh (thành phố), huyện (quận), xã (phường) vào dòng trống sau: |
.............................................phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội.......................................................................................................................................
6. Nơi học THPT hoặc tương đương (Ghi tên trường và nơi trường đóng: huyện (quận), tỉnh (thành phố) và ghi mã tỉnh, mã trường):
Năm lớp 10.... THPT Ngô Thì Nhậm, xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì, Hà Nội....... | 0 | 1 | 0 | 5 | 5 |
Năm lớp 11..... THPT Việt Ba, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội..... | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Năm lớp 12.......THPT Việt Ba, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội......... | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Mã Tỉnh Mã Trường |
8. Địa chỉ liên hệ ....Số nhà 50, đường ................................................., phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Tp. Hà Nội
B. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THI
9. Đăng ký dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT | x | Đăng ký dự thi để tuyển sinh ĐH, CĐ | x |
10. Dự thi tại cụm: Tên cụm: .......Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội................................................................................ Mã cụm | B | K | A |
11. Nơi nộp hồ sơ ĐKDT:..Trường THPT Việt Nam Ba Lan.................................................................................... Mã đơn vị ĐKDT | 1 | 1 | 1 |
12. Đăng ký thi các môn (Thí sinh đăng ký dự thi môn nào thì đánh dấu “X” vào ô môn thi tương ứng, riêng đối với môn Ngoại ngữ thí sinh điền vào ô trống mã tương ứng với ngôn ngữ lựa chọn, cụ thể như sau: N1 – Tiếng Anh; N2 – Tiếng Nga; N3 – Tiếng Pháp; N4 – Tiếng Trung Quốc; N5 – Tiếng Đức; N6 – Tiếng Nhật).
Toán | x | Ngữ văn | x | Ngoại ngữ | N1 | Vật lí | x | Hóa học | x | Sinh học | Lịch sử | Địa lí |
13. Đăng ký miễn thi ngoại ngữ: (Thí sinh ghi loại chứng chỉ ngoại ngữ đủ điều kiện theo quy định hoặc ghi rõ là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ để được miễn thi)…….………………………………………………………………………… |
14. Đăng ký môn xin bảo lưu (Thí sinh ghi điểm môn xin được bảo lưu vào ô tương ứng):
Toán | Ngữ văn | Lịch sử | Địa lí | ||||
Vật lí | Hóa học | Sinh học | Ngoại ngữ |
Toán | x | Ngữ văn | x | Ngoại ngữ | x | Vật lí | x | Hóa học | Sinh học | Lịch sử | Địa lí |
D. THÔNG TIN DÙNG ĐỂ XÉT CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
(Thí sinh dự thi chỉ để xét công nhận tốt nghiệp THPT không cần khai phần này)
16. Đối tượng ưu tiên tuyển sinh: Thuộc đối tượng nào khoanh tròn vào đối tượng đó 01 , 02 , 03 , 04 , 02 , 06 , 07 | 0 | 2 |
17. Khu vực tuyển sinh: Thuộc khu vực nào khoanh tròn vào ký hiệu của khu vực đó: KV1 , KV2-NT , KV2 , KV3 | 3 |
| 2 | 0 | 1 | 5 |
19. Đối với thí sinh dự thi để xét liên thông lên ĐH, CĐ: Đã tốt nghiệp TC | Đã tốt nghiệp CĐ |
E. CAM ĐOAN VÀ XÁC NHẬN
Tôi xin cam đoan những lời khai trong Phiếu ĐKDT này là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu xử lý theo các quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngày 15 tháng 04 năm 2015 Chữ ký của thí sinh Học sinh ký tên | Học sinh dán Ảnh 4x6 | XÁC NHẬN NGƯỜI KHAI PHIẾU NÀY Đang học lớp....12A1... trường...THPT Việt Nam Ba Lan.......... Hoặc đang cư trú ở xã, phường............................................. ............................................................................................... Hiệu trưởng các trường nơi HS đang học hoặc Công an xã, phường nơi thí sinh tự do đang cư trú tại địa phương ký tên và đóng dấu (chỉ đóng một dấu có phần giáp lai trên ảnh) Ngày tháng năm 20..... (Ký tên và đóng dấu) Học sinh không kí tên phần này |
Trường THPT Việt Nam – Ba Lan Phụ lục 0
HƯỚNG DẪN ĐẶT TÊN FILE ẢNH GỬI QUA HÒM THƯ ĐIỆN TỬ
LÀM HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THI TỐT NGHIỆP
Bước 1: Chụp ảnh chân dung cỡ 4x6 (Chú ý: lấy file ảnh chân dung)
Bước 2: Đặt tên file ảnh chân dung như sau:
Ví dụ:
Họ tên: Nguyễn Đức Anh Ngày sinh: 12/12/1990 Lớp: 12A1
àtên file ảnh là: annguyenvana1 (tên, họ đệm, lớp: viết liền không dấu)
Chú ý: Nếu lớp có học sinh có họ tên trùng nhau, ví dụ:
Họ tên: Nguyễn Đức Anh Ngày sinh: 12/12/1990 Lớp: 12A1
Họ tên: Nguyễn Đức Anh Ngày sinh: 12/01/1990 Lớp: 12A1
àtên file ảnh là: anhnguyenduca1121290
(tên, họ đệm, lớp, ngày, tháng, hai số cuối năm sinh: viết liền không dấu)
àtên file ảnh là: anhnguyenduca1120190
(tên, họ đệm, lớp, ngày, tháng, hai số năm sinh: viết liền không dấu)
Bước 3: Truy cập vào hòm thư điện tử của mình
Bước 4: Gửi ảnh về hòm thư điện tử của lớp mình
Phụ lục 0 DANH SÁCH TÊN HÒM THƯ LỚP 12 NĂM 2015 | |||
STT | Tên hòm thư điện tử | ||
1 | lop12a1truongvietba | .gmail.com | |
2 | lop12a2truongvietba | .gmail.com | |
3 | lop12a3truongvietba | .gmail.com | |
4 | lop12a4truongvietba | .gmail.com | |
5 | lop12a5truongvietba | .gmail.com | |
6 | lop12a6truongvietba | .gmail.com | |
7 | lop12a7truongvietba | .gmail.com | |
8 | lop12a8truongvietba | .gmail.com | |
9 | lop12d1truongvietba | .gmail.com | |
10 | lop12d2truongvietba | .gmail.com | |
11 | lop12d3truongvietba | .gmail.com | |
12 | lop12d4truongvietba | .gmail.com | |
13 | lop12d5truongvietba | .gmail.com |
Bảng mã THÀNH PHỐ HÀ NỘI Phụ lục 1
Quận (huyện) | Phường (xã) | Mã tỉnh | Mã quận (huyện) | Mã xã |
Quận Ba Đình | 01 | 01 | ||
Quận Hoàn Kiếm | 01 | 02 | ||
Quận Hai Bà Trưng | 01 | 03 | ||
Quận Đống Đa | 01 | 04 | ||
Quận Tây Hồ | 01 | 05 | ||
Quận Cầu Giấy | 01 | 06 | ||
Quận Thanh Xuân | 01 | 07 | ||
Quận Hoàng Mai | 01 | 08 | ||
Quận Long Biên | 01 | 09 | ||
Quận Từ Liêm | 01 | 10 | ||
Huyện Thanh Trì | 01 | 11 | ||
Huyện Gia Lâm | 01 | 12 | ||
Huyện Đông Anh | 01 | 13 | ||
Huyện Sóc Sơn | 01 | 14 | ||
Huyện Hà Đông | 01 | 15 | ||
Thị xã Sơn Tây | 01 | 16 | ||
Huyện Ba Vì | Ba Trại | 01 | 17 | 01 |
Ba Vì | 02 | |||
Khánh thượng | 03 | |||
Minh Quang | 04 | |||
Tản Lĩnh | 05 | |||
Vân Hòa | 06 | |||
Yên Bái | 07 | |||
Huyện Phúc Thọ | 01 | 18 | ||
Huyện Thạch Thất | Tiến xuân | 01 | 19 | 01 |
Yên Bình | 02 | |||
Yên Trung | 03 | |||
Huyện Quốc Oai | Đông Xuân | 01 | 20 | 01 |
Phú Mãn | 02 | |||
Huyện Chương Mỹ | Trần Phú | 01 | 21 | 01 |
Huyện Đan Phượng | 01 | 22 | ||
Huyện Hoài Đức | 01 | 23 | ||
Huyện Thanh Oai | 01 | 24 | ||
Huyện Mỹ Đức | An Phú | 01 | 25 | 01 |
Huyện Ứng Hòa | 01 | 26 | ||
Huyện Thường Tín | 01 | 27 | ||
Huyện Phú Xuyên | 01 | 28 | ||
Huyện Mê Linh | 01 | 29 |
Phụ lục 2 | ||||
Danh sách mã tỉnh, mã huyện mã trường của các trường THPT ở Hà Nội | ||||
Mã tỉnh | Mã huyện | Mã trường | Tên trường và tên Đơn vị ĐKDT | Địa chỉ |
01 | 00 | 000 | Sở GD&ĐT Hà Nội | Số 23 Quang Trung- Quận Hoàn Kiếm |
01 | 17 | 001 | THPT Ba Vì | Xã Ba Trại- Huyện Ba Vì |
01 | 19 | 002 | THPT Bắc Lương Sơn | Xã Yên Bình- Huyện Thạch Thất |
01 | 13 | 003 | THPT Bắc Thăng Long | Xã Kim Chung- Huyện Đông Anh |
01 | 17 | 004 | THPT Bất Bạt | Sơn Đà- Huyện Ba Vì |
01 | 12 | 005 | THPT Cao Bá Quát-Gia Lâm | Xã Cổ Bi- Huyện Gia Lâm |
01 | 20 | 006 | THPT Cao Bá Quát-Quốc Oai | Xã Tân Hoà- Huyện Quốc Oai |
01 | 06 | 007 | THPT Cầu Giấy | Đường Nguyễn Khánh Toàn- Quận Cầu Giấy |
01 | 05 | 008 | THPT Chu Văn An | Số 10 Thuỵ Khuê- Quận Tây Hồ |
01 | 06 | 009 | THPT Chuyên Đại học Sư phạm | Số 136 đường Xuân Thuỷ- Quận Cầu Giấy |
01 | 06 | 010 | THPT Chuyên Hà Nội-Amsterdam | Phố Hoàng Minh Giám- Quận Cầu Giấy |
01 | 07 | 011 | THPT Chuyên KHTN | Số 182 đường Lương Thế Vinh- Quận Thanh Xuân |
01 | 15 | 012 | THPT Chuyên Nguyễn Huệ | Phường Quang Trung- Quận Hà Đông |
01 | 06 | 013 | THPT Chuyên Ngữ ĐH Ngoại ngữ | Đường Phạm Văn Đồng- Quận Cầu Giấy |
01 | 21 | 014 | THPT Chúc Động | Xã Tốt Động- Huyện Chương Mỹ |
01 | 21 | 015 | THPT Chương Mỹ A | Khu Yên Sơn- Huyện Chương Mỹ |
01 | 21 | 016 | THPT Chương Mỹ B | Xã Đồng Phú- Huyện Chương Mỹ |
01 | 13 | 017 | THPT Cổ Loa | Xã Đông Hội- Huyện Đông Anh |
01 | 17 | 018 | PT Dân tộc nội trú | Xã Ba Trại- Huyện Ba Vì |
01 | 12 | 019 | THPT Dương Xá | Xã Dương Xá- Huyện Gia Lâm |
01 | 14 | 020 | THPT Đa Phúc | Thị trấn Sóc Sơn- Huyện Sóc Sơn |
01 | 26 | 021 | THPT Đại Cường | Đại Cường- Huyện Ứng Hoà |
01 | 21 | 022 | ĐH Lâm Nghiệp | Thị trấn Xuân Mai- Huyện Chương Mỹ |
01 | 30 | 023 | THPT Đại Mỗ | Phường Đại Mỗ- Quận Nam Từ Liêm |
01 | 22 | 024 | THPT Đan Phượng | Thị trấn Phùng- Huyện Đan Phượng |
01 | 03 | 025 | THPT Đoàn Kết-Hai Bà Trưng | Số 174 Hồng Mai- Quận Hai Bà Trưng |
01 | 13 | 026 | THPT Đông Anh | Khối 2C Thị trấn Đông Anh- Huyện Đông Anh |
01 | 28 | 027 | THPT Đồng Quan | Phượng Dực- Huyện Phú Xuyên |
01 | 04 | 028 | THPT Đống Đa | Quan Thổ 1, Tôn Đức Thắng- Quận Đống Đa |
01 | 19 | 029 | THPT Hai Bà Trưng-Thạch Thất | Xã Tân Xã- Huyện Thạch Thất |
01 | 23 | 030 | THPT Hoài Đức A | Kim Chung- Huyện Hoài Đức |
01 | 23 | 031 | THPT Hoài Đức B | Ngãi Cầu- Huyện Hoài Đức |
01 | 04 | 032 | THPT Hoàng Cầu | Số 27/44 Ng. Phúc Lai- Quận Đống Đa |
01 | 08 | 033 | THPT Hoàng Văn Thụ | Phường Lĩnh Nam- Quận Hoàng Mai |
01 | 22 | 034 | THPT Hồng Thái | Xã Hồng Hà- Huyện Đan Phượng |
01 | 25 | 035 | THPT Hợp Thanh | Hợp Thanh- Huyện Mỹ Đức |
01 | 18 | 036 | Hữu Nghị T78 | Huyện Phúc Thọ |
01 | 16 | 037 | Hữu Nghị 80 | Thị xã Sơn Tây |
01 | 14 | 038 | THPT Kim Anh | Xã Thanh Xuân- Huyện Sóc Sơn |
01 | 04 | 039 | THPT Kim Liên | Số 1 Ngõ 4C Đặng Văn Ngữ- Quận Đống Đa |
01 | 04 | 040 | THPT Lê Quý Đôn-Đống Đa | Số 195 ngõ Xã Đàn II- Quận Đống Đa |
01 | 15 | 041 | THPT Lê Quý Đôn-Hà Đông | Phường Nguyễn Trãi- Quận Hà Đông |
01 | 13 | 042 | THPT Liên Hà | Xã Liên Hà- Huyện Đông Anh |
01 | 26 | 043 | THPT Lưu Hoàng | Lưu Hoàng- Huyện Ứng Hoà |
01 | 09 | 044 | THPT Lý Thường Kiệt | Phường Thượng Thanh- Quận Long Biên |
01 | 27 | 045 | THPT Lý Tử Tấn | Nguyễn Trãi- Huyện Thường Tín |
01 | 29 | 046 | THPT Mê Linh | Xã Đại Thịnh- Huyện Mê Linh |
01 | 20 | 047 | THPT Minh Khai | Xã Cấn Hữu- Huyện Quốc Oai |
01 | 14 | 048 | THPT Minh Phú | Xã Minh Phú- Huyện Sóc Sơn |
01 | 25 | 049 | THPT Mỹ Đức A | Thị trấn Đại Nghĩa- Huyện Mỹ Đức |
01 | 25 | 050 | THPT Mỹ Đức B | An Mỹ- Huyện Mỹ Đức |
01 | 25 | 051 | THPT Mỹ Đức C | Đốc Tín- Huyện Mỹ Đức |
01 | 11 | 052 | THPT Ngọc Hồi | Xã Ngũ Hiệp- Huyện Thanh Trì |
01 | 18 | 053 | THPT Ngọc Tảo | Xã Ngoc Tảo- Huyện Phúc Thọ |
01 | 17 | 054 | THPT Ngô Quyền-Ba Vì | Vạn Thắng- Huyện Ba Vì |
01 | 11 | 055 | THPT Ngô Thì Nhậm | Xã Tả Thanh Oai- Huyện Thanh Trì |
01 | 24 | 056 | THPT Nguyễn Du-Thanh Oai | Xã Dân Hoà- Huyện Thanh Oai |
01 | 09 | 057 | THPT Nguyễn Gia Thiều | Số 27 ngõ 298, Ngọc Lâm- Quận Long Biên |
01 | 06 | 058 | THCS&THPT Nguyễn Tất Thành | Số 136 Đường Xuân Thuỷ- Quận Cầu Giấy |
01 | 10 | 059 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | Phường Phúc Diễn- Quận Bắc Từ Liêm |
01 | 01 | 060 | THPT Nguyễn Trãi-Ba Đình | Số 50 phố Nam Cao- Quận Ba Đình |
01 | 27 | 061 | THPT Nguyễn Trãi-Thường Tín | Nhị Khê- Huyện Thường Tín |
01 | 12 | 062 | THPT Nguyễn Văn Cừ | Xã Đa Tốn- Huyện Gia Lâm |
01 | 07 | 063 | THPT Nhân Chính | Phố Ngụy Như Kon Tum- Quận Thanh Xuân |
01 | 01 | 064 | THPT Phan Đình Phùng | Số 67B phố Cửa Bắc- Quận Ba Đình |
01 | 04 | 065 | THPT Phan Huy Chú-Đống Đa | Số 34 ngõ 49 Huỳnh Thúc Kháng- Quận Đống Đa |
01 | 01 | 066 | THPT Phạm Hồng Thái | Số 1 Phố Nguyễn Văn Ngọc- Quận Ba Đình |
01 | 30 | 067 | PT năng khiếu TDTT Hà Nội | Đường Lê Đức Thọ, Phường Mỹ Đình 2- Quận Nam Từ Liêm |
01 | 19 | 068 | THPT Phùng Khắc Khoan-Thạch Thất | Xã Bình Phú- Huyện Thạch Thất |
01 | 28 | 069 | THPT Phú Xuyên A | Thị trấn Phú Xuyên- Huyện Phú Xuyên |
01 | 28 | 070 | THPT Phú Xuyên B | Tri Thuỷ- Huyện Phú Xuyên |
01 | 18 | 071 | THPT Phúc Thọ | Xã Võng Xuyên- Huyện Phúc Thọ |
01 | 29 | 072 | THPT Quang Minh | Thị trấn Chi Đông- Huyện Mê Linh |
01 | 04 | 073 | THPT Quang Trung-Đống Đa | Số 178 đường Láng- Quận Đống Đa |
01 | 15 | 074 | THPT Quang Trung-Hà Đông | Phường Quang Trung- Quận Hà Đông |
01 | 17 | 075 | THPT Quảng Oai | Thị trấn Tây Đằng- Huyện Ba Vì |
01 | 20 | 076 | THPT Quốc Oai | Thị trấn Quốc Oai- Huyện Quốc Oai |
01 | 14 | 077 | THPT Sóc Sơn | Xã Phù Lỗ- Huyện Sóc Sơn |
01 | 16 | 078 | THPT Sơn Tây | Phố Phan Chu Trinh- Thị xã Sơn Tây |
01 | 28 | 079 | THPT Tân Dân | Tân Dân- Huyện Phú Xuyên |
01 | 22 | 080 | THPT Tân Lập | Xã Tân Lập- Huyện Đan Phượng |
01 | 05 | 081 | THPT Tây Hồ | Ngõ 143 An Dương Vương- Quận Tây Hồ |
01 | 24 | 082 | THPT Thanh Oai A | Đỗ Động- Huyện Thanh Oai |
01 | 24 | 083 | THPT Thanh Oai B | Xã Tam Hưng- Huyện Thanh Oai |
01 | 09 | 084 | THPT Thạch Bàn | Tổ 12 phường Thạch Bàn- Quận Long Biên |
01 | 19 | 085 | THPT Thạch Thất | Kim Quan- Huyện Thạch Thất |
01 | 03 | 086 | THPT Thăng Long | Số 44 phố Tạ Quang Bửu- Quận Hai Bà Trưng |
01 | 01 | 087 | THPT Thực nghiệm | Số 50-52 Liễu Giai- Quận Ba Đình |
01 | 27 | 088 | THPT Thường Tín | Thị trấn Thường Tín- Huyện Thường Tín |
01 | 10 | 089 | THPT Thượng Cát | Phường Thượng Cát- Quận Bắc Từ Liêm |
01 | 29 | 090 | THPT Tiền Phong | Xã Tiền Phong- Huyện Mê Linh |
01 | 29 | 091 | THPT Tiến Thịnh | Xã Tiến Thịnh- Huyện Mê Linh |
01 | 27 | 092 | THPT Tô Hiệu-Thường Tín | Xã Tô Hiệu- Huyện Thường Tín |
01 | 26 | 093 | THPT Trần Đăng Ninh | Hoa Sơn- Huyện Ứng Hoà |
01 | 15 | 094 | THPT Trần Hưng Đạo-Hà Đông | Phường Phú Lãm- Quận Hà Đông |
01 | 07 | 095 | THPT Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân | Ngõ 477 Nguyễn Trãi- Quận Thanh Xuân |
01 | 03 | 096 | THPT Trần Nhân Tông | Số 15 phố Hương Viên- Quận Hai Bà Trưng |
01 | 02 | 097 | THPT Trần Phú-Hoàn Kiếm | Số 8 phố Hai Bà Trưng- Quận Hoàn Kiếm |
01 | 30 | 098 | THCS-THPT Trần Quốc Tuấn | Phường Mỹ Đình II- Quận Nam Từ Liêm |
01 | 14 | 099 | THPT Trung Giã | Xã Trung Giã- Huyện Sóc Sơn |
01 | 30 | 100 | THPT Trung Văn | Phường Trung Văn- Quận Nam Từ Liêm |
01 | 08 | 101 | THPT Trương Định | Số 204 phố Tân Mai- Quận Hoàng Mai |
01 | 16 | 102 | THPT Tùng Thiện | Phường Sơn Lộc- Thị xã Sơn Tây |
01 | 29 | 103 | THPT Tự Lập | Xã Tự Lập- Huyện Mê Linh |
01 | 26 | 104 | THPT Ứng Hoà A | Số 175 Nguyễn Thượng Hiền- Huyện Ứng Hoà |
01 | 26 | 105 | THPT Ứng Hoà B | Đồng Tân- Huyện Ứng Hoà |
01 | 23 | 106 | THPT Vạn Xuân-Hoài Đức | Xã Cát Quế- Huyện Hoài Đức |
01 | 18 | 107 | THPT Vân Cốc | Xã Vân Nam- Huyện Phúc Thọ |
01 | 13 | 108 | THPT Vân Nội | Xã Vân Nội- Huyện Đông Anh |
01 | 27 | 109 | THPT Vân Tảo | Xã Vân Tảo- Huyện Thường Tín |
01 | 02 | 110 | THPT Việt-Đức | Số 47 Lý Thường Kiệt- Quận Hoàn Kiếm |
01 | 08 | 111 | THPT Việt Nam-Ba Lan | Phường Hoàng Liệt- Quận Hoàng Mai |
01 | 10 | 112 | THPT Xuân Đỉnh | Số 178 đường Xuân Đỉnh- Quận Bắc Từ Liêm |
01 | 14 | 113 | THPT Xuân Giang | Xã Xuân Giang- Huyện Sóc Sơn |
01 | 16 | 114 | THPT Xuân Khanh | Phường Xuân Khanh- Thị xã Sơn Tây |
01 | 21 | 115 | THPT Xuân Mai | Thị trấn Xuân Mai- Huyện Chương Mỹ |
01 | 06 | 116 | THPT Yên Hoà | Số 251 Nguyễn Khang- Quận Cầu Giấy |
01 | 29 | 117 | THPT Yên Lãng | Xã Liên Mạc- Huyện Mê Linh |
01 | 12 | 118 | THPT Yên Viên | Thị trấn Yên Viên- Huyện Gia Lâm |
01 | 04 | 201 | THCS&THPT Alfred Nobel | Ngõ 14 Pháo đài Láng- Quận Đống Đa |
01 | 13 | 202 | THPT An Dương Vương | Khối 3A, Thị trấn Đông Anh- Huyện Đông Anh |
01 | 04 | 203 | THPT Bắc Hà-Đống Đa | Số 1 ngõ 538 đường Láng- Quận Đống Đa |
01 | 24 | 204 | THPT Bắc Hà-Thanh Oai | Kim Bài- Huyện Thanh Oai |
01 | 12 | 205 | THPT Bắc Đuống | Số 76 Dốc Lã, Yên Thường- Huyện Gia Lâm |
01 | 23 | 206 | THPT Bình Minh | Đức Thượng- Huyện Hoài Đức |
01 | 07 | 207 | THPT Đào Duy Từ | Số 182 đường Lương Thế Vinh- Quận Thanh Xuân |
01 | 07 | 208 | THPT Đại Việt | Số 301 Nguyễn Trãi- Quận Thanh Xuân |
01 | 14 | 209 | THPT DL Đặng Thai Mai | Xã Hồng kỳ- Huyện Sóc Sơn |
01 | 21 | 210 | THPT Đặng Tiến Đông | Xã Đại Yên- Huyện Chương Mỹ |
01 | 01 | 211 | THPT Đinh Tiên Hoàng-Ba Đình | Số 67 Phó Đức Chính- Quận Ba Đình |
01 | 10 | 212 | THPT DL Đoàn Thị Điểm | Khu ĐT Bắc Cổ Nhuế, phường Cổ Nhuế 2- Bắc Từ Liêm |
01 | 05 | 213 | THPT Đông Đô | Số 8 Võng Thị, phường Bưởi- Quận Tây Hồ |
01 | 03 | 214 | THPT Đông Kinh | Số 18 Nguyễn Tam Trinh- Quận Hai Bà Trưng |
01 | 04 | 215 | THPT Einstein | Số 106 phố Thái Thịnh- Quận Đống Đa |
01 | 05 | 216 | THPT Hà Nội Academy | Khu đô thị Cipputra- Quận Tây Hồ |
01 | 15 | 217 | THPT Hà Đông | Phường Mộ Lao- Quận Hà Đông |
01 | 07 | 218 | THPT DL Hà Nội | Số 131 Nguyễn Trãi- Quận Thanh Xuân |
01 | 01 | 219 | THCS-THPT Hà Thành | Số 266 Đội Cấn- Quận Ba Đình |
01 | 06 | 220 | THPT Hermann Gmeiner | Số 1 Doãn Kế Thiện- Quận Cầu Giấy |
01 | 03 | 221 | THPT Hoàng Diệu | Phố Cảm Hội- Quận Hai Bà Trưng |
01 | 13 | 222 | THPT Hoàng Long | Xã Kim Nỗ- Huyện Đông Anh |
01 | 01 | 223 | THPT Hồ Tùng Mậu | Số 48 đường Bưởi- Quận Ba Đình |
01 | 07 | 224 | THPT Hồ Xuân Hương | Số 1 Nguyễn Quý Đức- Quận Thanh Xuân |
01 | 06 | 225 | THPT Hồng Bàng | Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ- Quận Cầu Giấy |
01 | 18 | 226 | PT Hồng Đức | Xã Phụng Thượng- Huyện Phúc Thọ |
01 | 03 | 227 | THPT Hồng Hà | Số 780 Minh Khai- Quận Hai Bà Trưng |
01 | 07 | 228 | THPT Huỳnh Thúc Kháng | Vũ Trọng Phụng- Quận Thanh Xuân |
01 | 14 | 229 | THPT Lam Hồng | Xã Phù Lỗ- Huyện Sóc Sơn |
01 | 14 | 230 | THPT Lạc Long Quân | Tổ 1 Thị trấn Sóc Sơn- Huyện Sóc Sơn |
01 | 13 | 231 | THPT Lê Hồng Phong | Xã Đông Hội- Huyện Đông Anh |
01 | 12 | 232 | THPT Lê Ngọc Hân | Thị trấn Yên Viên- Huyện Gia Lâm |
01 | 10 | 233 | THPT Lê Thánh Tông | Số 40 Trần Cung, Cổ Nhuế- Quận Bắc Từ Liêm |
01 | 09 | 234 | THPT Lê Văn Thiêm | Số 44 phố Ô Cách, Đức Giang- Quận Long Biên |
01 | 30 | 235 | THPT M.V.Lômônôxốp | Đường Lê Đức Thọ- Quận Nam Từ Liêm |
01 | 17 | 236 | THPT Lương Thế Vinh-Ba Vì | Vật Lại- Huyện Ba Vì |
01 | 06 | 237 | THPT Lương Thế Vinh | Lô C5 Nam Trung Yên, Trung Hòa- Quận Cầu Giấy |
01 | 07 | 238 | THPT Lương Văn Can | Khu Đô thị Trung Hoà Nhân Chính- Quận Thanh Xuân |
01 | 06 | 239 | THPT Lý Thái Tổ | Đường Hoàng Ngân- Quận Cầu Giấy |
01 | 12 | 240 | THPT Lý Thánh Tông | Xã Dương Xá- Huyện Gia Lâm |
01 | 03 | 241 | THPT Mai Hắc Đế | Số 25 A ngõ 124 Vĩnh Tuy- Quận Hai Bà Trưng |
01 | 02 | 242 | THPT Mari Cuire | Số 3 Trần Quốc Toản- Quận Hoàn Kiếm |
01 | 14 | 243 | THPT Mạc Đĩnh Chi | Xã Thanh Xuân- Huyện Sóc Sơn |
01 | 14 | 244 | THPT Minh Trí | Xã Minh Trí- Huyện Sóc Sơn |
01 | 30 | 245 | THCS-THPT Newton | Khu TT Quốc gia Mỹ Đình- Quận Nam Từ Liêm |
01 | 13 | 246 | THPT Ngô Quyền-Đông Anh | Xã Vĩnh Ngọc- Huyện Đông Anh |
01 | 21 | 247 | THPT Ngô Sỹ Liên | Xuân Mai- Huyện Chương Mỹ |
01 | 13 | 248 | THPT Ngô Tất Tố | Xã Uy Nỗ- Huyện Đông Anh |
01 | 06 | 249 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm-Cầu Giấy | Số 6 Trần Quốc Hoàn- Quận Cầu Giấy |
01 | 28 | 250 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | Khai Thái- Huyện Phú Xuyên |
01 | 29 | 251 | THPT Nguyễn Du-Mê Linh | Xã Đại Thịnh- Huyện Mê Linh |
01 | 08 | 252 | THPT Nguyễn Đình Chiểu | Khu đô thị Đền Lừ- Quận Hoàng Mai |
01 | 06 | 253 | THPT Nguyễn Siêu | Phố Trung Kính- Quận Cầu Giấy |
01 | 16 | 254 | THPT Nguyễn Tất Thành-Sơn Tây | Số 35 phố Chùa Thông- Thị xã Sơn Tây |
01 | 14 | 255 | THPT DL Nguyễn Thượng Hiền | Xã Phú Minh- Huyện Sóc Sơn |
01 | 26 | 256 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | Thị trấn Vân Đình- Huyện Ứng Hoà |
01 | 07 | 257 | THPT Nguyễn Trường Tộ | Số 31 ngõ 168 Nguyễn Xiển- Quận Thanh Xuân |
01 | 20 | 258 | PT Nguyễn Trực | Xã Đồng Quang- Huyện Quốc Oai |
01 | 04 | 259 | THPT Nguyễn Văn Huyên | Số 157 Chùa Láng- Quận Đống Đa |
01 | 30 | 260 | THPT Olympia | Phường Trung Văn- Quận Nam Từ Liêm |
01 | 07 | 261 | THPT Phan Bội Châu | Số 21 Vũ Trọng Phụng- Quận Thanh Xuân |
01 | 05 | 262 | THPT Phan Chu Trinh | Số 481 đường Âu Cơ- Quận Tây Hồ |
01 | 19 | 263 | THPT Phan Huy Chú-Thạch Thất | Xã Bình Phú- Huyện Thạch Thất |
01 | 13 | 264 | THPT Phạm Ngũ Lão | Xã Nam Hồng- Huyện Đông Anh |
01 | 15 | 265 | THPT Phùng Hưng | Phường Xa La- Quận Hà Đông |
01 | 14 | 266 | THPT DL Phùng Khắc Khoan | Xã Minh Phú- Huyện Sóc Sơn |
01 | 19 | 267 | PT Phú Bình | Xã Thạch Hòa- Huyện Thạch Thất |
01 | 08 | 268 | THPT Phương Nam | Lô18 khu đô thị Định Công- Quận Hoàng Mai |
01 | 08 | 269 | THCS-THPT Quốc tế Thăng Long | Quận Hoàng Mai |
01 | 15 | 270 | PT Quốc Tế Việt Nam | Khu đô thị mới Dương Nội- Quận Hà Đông |
01 | 05 | 271 | Song ngữ QT Horizon | Số 98 Tô Ngọc Vân, phường Quảng An- Quận Tây Hồ |
01 | 10 | 272 | THPT Tây Đô | Phường Minh Khai- Quận Bắc Từ Liêm. |
01 | 09 | 273 | THPT Tây Sơn | Tổ 14 Phúc Đồng- Quận Long Biên |
01 | 04 | 274 | THPT Tô Hiến Thành | Số 43 Ngõ Thịnh Hào 1- Quận Đống Đa |
01 | 12 | 275 | THPT Tô Hiệu-Gia Lâm | Xã Tiêu Kỵ- Huyện Gia Lâm |
01 | 21 | 276 | THPT Trần Đại Nghĩa | Xã Tân Tiến- Huyện Chương Mỹ |
01 | 17 | 277 | THPT Trần Phú-Ba Vì | Thị trấn Tây Đằng- Huyện Ba Vì |
01 | 08 | 278 | THPT DL Trần Quang Khải | Số 1277 đường Giải Phóng- Quận Hoàng Mai |
01 | 30 | 279 | THPT Trí Đức | Phường Phú Mỹ, Mỹ Đình II- Quận NamTừ Liêm |
01 | 09 | 280 | THPT Vạn Xuân-Long Biên | Số 56 Hoàng Như Tiếp- Quận Long Biên |
01 | 02 | 281 | THPT Văn Hiến | Số 9 Hai Bà Trưng- Quận Hoàn Kiếm |
01 | 01 | 282 | THPT Văn Lang | Số 10 Nguyễn Trường Tộ- Quận Ba Đình |
01 | 30 | 283 | THPT TT Việt Úc Hà Nội | Khu Đô thị Mỹ Đình- Quận Nam Từ Liêm |
01 | 09 | 284 | THPT Wellspring-Mùa Xuân | Số 95 phố Ái Mộ, phường Bồ Đề- Quận Long Biên |
01 | 15 | 285 | THPT Xa La | Phường Xa La- Quận Hà Đông |
01 | 30 | 286 | THPT Xuân Thuỷ | Phường Phương Canh- Quận Nam Từ Liêm |
01 | 25 | 287 | THPT Đinh Tiên Hoàng - Mỹ Đức | Huyện Mỹ Đức |
01 | 07 | 288 | THPT Đông Nam Á | Số 19 Cự Lộc-Thanh Xuân |
01 | 19 | 289 | THPT FPT | Khu Công nghệ cao Hòa Lạc - Thạch Thất |
01 | 15 | 290 | THPT Lê Lợi | Phường Nguyễn Trãi, Hà Đông |
01 | 20 | 291 | THPT TT Minh Khai | Huyện Quốc Oai |
01 | 03 | 292 | THPT Ngô Gia Tự | Số 11 Tạ Quang Bửu, Q. Hai Bà Trưng |
01 | 06 | 293 | THPT Phạm Văn Đồng | Quận Cầu Giấy |
01 | 24 | 294 | THPT Thanh Xuân | Huyện Thanh Oai |
01 | 30 | 295 | THPT Trần Thánh Tông | Quận Nam Từ Liêm - Hà Nội |
01 | 16 | 296 | PT Võ Thuật Bảo Long | Thôn Trại Hồ - Thị xã Sơn Tây |
01 | 01 | 401 | GDTX Ba Đình | Ngõ 294 phố Đội Cấn- Quận Ba Đình |
01 | 17 | 402 | GDTX Ba Vì | Huyên Ba Vì |
01 | 06 | 403 | GDTX&DN Cầu Giấy | Ngõ 223 đường Xuân Thuỷ- Quận Cầu Giấy |
01 | 21 | 404 | GDTX Chương Mỹ | Thị trấn Chúc Sơn- Huyện Chương Mỹ |
01 | 22 | 405 | GDTX Đan Phượng | Thị trấn Phùng- Huyện Đan Phượng |
01 | 12 | 406 | GDTX Đình Xuyên | Xã Đình Xuyên- Huyện Gia Lâm |
01 | 13 | 407 | GDTX Đông Anh | Xã Uy Nỗ- Huyện Đông Anh |
01 | 11 | 408 | GDTX Đông Mỹ | Xã Đông Mỹ- Huyện Thanh Trì |
01 | 04 | 409 | GDTX Đống Đa | Số 5 ngõ 4A Đặng Văn Ngữ- Quận Đống Đa |
01 | 03 | 410 | GDTX Hai Bà Trưng | Số 14 phố Lê Gia Định- Quận Hai Bà Trưng |
01 | 15 | 411 | GDTX Hà Tây | Số 23 Bùi Bằng Đoàn- Quận Hà Đông |
01 | 23 | 412 | GDTX Hoài Đức | Huyện Hoài Đức |
01 | 08 | 413 | GDTX Hoàng Mai | Phường Trần Phú- Quận Hoàng Mai |
01 | 29 | 414 | GDTX Mê Linh | Khu Hành chính- Huyện Mê Linh |
01 | 25 | 415 | GDTX Mỹ Đức | Huyện Mỹ Đức |
01 | 02 | 416 | GDTX Nguyễn Văn Tố | Số 47 Hàng Quạt- Quận Hoàn Kiếm |
01 | 12 | 417 | GDTX Phú Thị | Xã Đặng Xá- Huyện Gia Lâm |
01 | 28 | 418 | GDTX Phú Xuyên | Huyện Phú Xuyên |
01 | 18 | 419 | GDTX Phúc Thọ | Huyện Phúc Thọ |
01 | 20 | 420 | GDTX Quốc Oai | Thị trấn Quốc Oai- Huyện Quốc Oai |
01 | 14 | 421 | GDTX Sóc Sơn | Xã Tiên Dược- Huyện Sóc Sơn |
01 | 16 | 422 | GDTX Sơn Tây | Thị xã Sơn Tây |
01 | 05 | 423 | GDTX Tây Hồ | Phường Phú Thượng- Quận Tây Hồ |
01 | 24 | 424 | GDTX Thanh Oai | Huyện Thanh Oai |
01 | 11 | 425 | GDTX Thanh Trì | Km 2,5 đường Phan Trọng Tuệ, xã Thanh Liệt- Huyện Thanh Trì |
01 | 07 | 426 | GDTX Thanh Xuân | Số 140 Bùi Xương Trạch- Quận Thanh Xuân |
01 | 19 | 427 | GDTX Thạch Thất | Thị trấn Liên Quan- Huyện Thạch Thất |
01 | 27 | 428 | GDTX Thường Tín | Huyện Thường Tín |
01 | 30 | 429 | GDTX Từ Liêm | Phường Phương Canh- Quận Nam Từ Liêm |
01 | 26 | 430 | GDTX Ứng Hoà | Thị trấn Vân Đình- Huyện Ứng Hoà |
01 | 09 | 431 | GDTX Việt Hưng | Phường Việt Hưng- Quận Long Biên |
01 | 02 | 501 | Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội | Số 7 phố Hai Bà Trưng- Quận Hoàn Kiếm |
01 | 07 | 502 | BTVH Công ty Xây dựng | Số 25, ngõ 85, phố Hạ Đình- Quận Thanh Xuân |
01 | 04 | 503 | Học viện âm nhạc QGVN | Số 77 Hào Nam- Ô Chợ Dừa- Quận Đống Đa |
01 | 09 | 504 | Trung cấp Quang Trung | Tổ 14 phường Phúc Đồng- Quận Long Biên |
01 | 06 | 505 | Trung cấp NT Xiếc và TK Việt Nam | Mai Dịch- Quận Cầu Giấy |
01 | 04 | 601 | CĐ Kỹ thuật thiết bị y tế | Số 1 Ngõ 89, Phương Mai, Q.Đống Đa, Hà Nội |
01 | 23 | 602 | CĐ nghề bách Khoa | Xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội |
01 | 03 | 603 | CĐ nghề Bách Khoa Hà Nội | 15A Tạ Quang Bửu, P.Bách Khoa, Q. Hai Bà Trưng |
01 | 06 | 604 | CĐ nghề cơ điện Hà Nội | 160 Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Hà Nội |
01 | 30 | 605 | CĐ nghề công nghệ cao Hà Nội | Phường Tây Mỗ, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội |
01 | 04 | 606 | CĐ nghề Công nghiệp Hà Nội | 131 phố Thái Thịnh, Q. Đống Đa, Hà Nội |
01 | 14 | 607 | CĐ nghề điện | Xã Tân Dân, Huyện Sóc Sơn, Hà Nội |
01 | 09 | 608 | CĐ nghề đường sắt I | P. Thượng Thanh, Quận Long Biên, Hà Nội |
01 | 17 | 609 | CĐ nghề Giao thông vận tải Trung ương I | Xã Thụy An, Huyện Ba Vì, Hà Nội |
01 | 01 | 610 | CĐ nghề Hùng Vương | Số 324 đường Bưởi, Phường Vĩnh Phúc, Q.Ba Đình |
01 | 08 | 611 | CĐ nghề kinh doanh và công nghệ Hà Nội | Số 29A, ngõ 124, Vĩnh Tuy, P. Vĩnh Tuy, Q. H.Mai |
01 | 03 | 612 | CĐ nghề KT công nghệ LOD - Phân hiệu HN | Số 924 Bạch Đằng, P.Thanh Lương, Q. Hai Bà Trưng |
01 | 24 | 613 | CĐ nghề kỹ thuật - công nghệ - kinh tế S | Xã Bình Minh, Huyện Thanh Oai, Hà Nội |
01 | 13 | 614 | CĐ nghề Kỹ thuật Công nghệ | Tổ 59, TT Đông Anh, H.Đông Anh, Hà Nội |
01 | 12 | 615 | CĐ nghề Kỹ thuật Mỹ nghệ Việt Nam | Xã Dơng Xá, Huyện Gia Lâm, Hà Nội |
01 | 09 | 616 | CĐ nghề Long Biên | 2/765 đờng Nguyễn Văn Linh, P. Sài Đồng, Q. Long Biên |
01 | 06 | 617 | CĐ nghề Phú Châu | Số 104, đường Hoàng Quốc Việt, Q.Cầu Giấy, Hà Nội |
01 | 13 | 618 | CĐ nghề Thăng Long | Tổ 45, TT Đông Anh, Đông Anh,Hà Nội |
01 | 06 | 619 | CĐ nghề Trần Hưng Đạo | Số 24, ngõ 4, Phố Phạm Tuấn Tài, Cầu Giấy |
01 | 10 | 620 | CĐ nghề Văn Lang Hà Nội | Phường Đông Ngạc, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
01 | 01 | 621 | CĐ nghề VIGLACERA | Số 92 phố Vĩnh Phúc, P.Vĩnh Phúc, Quận Ba Đình |
01 | 28 | 622 | TC nghề Cơ điện và Chế biến thực phẩm Hà | Thị trấn Phú Minh, Huyện Phú Xuyên, Hà Nội |
01 | 13 | 623 | TC nghề Cơ khí 1 Hà Nội | Số 28 tổ 47, TT Đông Anh, H.Đông Anh, Hà Nội |
01 | 12 | 624 | TC nghề Cơ khí xây dựng | Số 73 Đường Cổ Bi, xã Cổ Bi, Huyện Gia Lâm, Hà Nội |
01 | 04 | 625 | TC nghề Công đoàn Việt Nam | 21 ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Quận Đống Đa |
01 | 07 | 626 | TC nghề Công nghệ ôtô | 83 Triều Khúc, Quận Thanh Xuân, Hà Nội |
01 | 22 | 627 | TC nghề Công nghệ Tây An | Xã Tân Hội, Huyện Đan Phợng, Hà Nội |
01 | 14 | 628 | TC nghề Công trình I | Xã Tân Dân, Huyện Sóc Sơn, Hà Nội |
01 | 30 | 629 | TC nghề Dân lập CN và NV tổng hợp HN | Phường Đại Mỗ, Quận Nam Từ Liêm |
01 | 14 | 630 | TC nghề Dân lập Cờ Đỏ | Thôn Bình An, xã Trung Giã, Huyện Sóc Sơn, Hà Nội |
01 | 03 | 631 | TC nghề Dân lập Công nghệ Thăng Long | Số 28 Ngõ 20, Trương Định, Q. Hai Bà Trng, Hà Nội |
01 | 30 | 632 | TC nghề Dân lập Kỹ nghệ thực hành Tây Mỗ | Phường Tây Mỗ, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội |
01 | 30 | 633 | TC nghề Dân lập Kỹ thuật tổng hợp Hà Nội | Phường Mỹ Đình, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội |
01 | 10 | 634 | TC nghề Dân lập Quang Trung | 104 Hoàng Quốc Việt, X. Cổ Nhuế, Bắc Từ Liêm, HN |
01 | 15 | 635 | TC nghề Đào tạo nhân lực Vinaconex | Xã Đồng Mai, Quận Hà Đông, Hà Nội |
01 | 02 | 636 | TC nghề đồng hồ - điện tử - tin học HN | Số 55 Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm |
01 | 08 | 637 | TC nghề Du lịch Hà Nội | Số 24 Ngõ 85 Lĩnh Nam, Quận Hoàng Mai, Hà Nội |
01 | 10 | 638 | TC nghề Giao thông Công chính Hà Nội | Phường Minh Khai, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
01 | 08 | 639 | TC nghề Giao thông Vận tải | 5B12A, Mai Động, Quận Hoàng Mai, Hà Nội |
01 | 10 | 640 | TC nghề Giao thông Vận tải Thăng Long | Xóm 1, xã Đông Ngạc, H.Từ Liêm, Hà Nội |
01 | 07 | 641 | TC nghề Kinh tế Kỹ thuật vinamotor | 35 B Nguyễn Huy Tưởng, P. Thanh Xuân Trung, Q. TX |
01 | 05 | 642 | TC nghề Kỹ nghệ thực hành HIPT | Ngõ 28, tầng 2, chung c nhà F, Xuân La, Tây Hồ, HN |
01 | 25 | 643 | TC nghề kỹ thuật công nghệ vạn xuân | Thị trấn Đại Nghĩa, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội |
01 | 27 | 644 | TC nghề Kỹ thuật và Công nghệ | Minh Cường, Huyện Thờng Tín, Hà Nội |
01 | 29 | 645 | TC nghề Kỹ thuật và Nghiệp vụ Du lịch Qu | Thị trấn Chi Đông, Huyện Mê Linh, Hà Nội |
01 | 08 | 646 | TC nghề Kỹ thuật và Nghiệp vụ XD HN | 16C đường Tam Trinh, quận Hoàng Mai, Hà Nội |
01 | 04 | 647 | TC nghề may và thời trang Hà Nội | 56 Khâm Thiên, Quận Đống Đa, Hà Nội |
01 | 04 | 648 | TC nghề Nấu ăn và Nghiệp vụ khách sạn HN | Số 6, ngõ Lệnh Cư, Khâm Thiên, Q. Đống Đa, Hà Nội |
01 | 23 | 649 | TC nghề Nhân lực Quốc tế | Xã Vân Canh, Huyện Hoài Đức, Hà Nội |
01 | 19 | 650 | TC nghề Phùng Khắc Khoan | Thạch Xá, Huyện Thạch Thất, Hà Nội |
01 | 30 | 651 | TC nghề Q. tế Đông dương - Phân hiệu HN | Đường Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình, Quận Nam Từ Liêm |
01 | 07 | 652 | TC nghề số 10 | Số 101 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Quận Thanh Xuân |
01 | 08 | 653 | TC nghề số 17 | Ngõ 228 Lê Trọng Tấn, Khu đô thị mới Định Công, HN |
01 | 11 | 654 | TC nghề số 18 | Huỳnh Cung, X.Tam Hiệp, H.Thanh trì, Hà Nội |
01 | 28 | 655 | TC nghề số I Hà Nội | Huyện Phú Xuyên, Hà Nội |
01 | 16 | 656 | TC nghề Sơn Tây | Thanh Mỹ, Thị xã Sơn Tây, Hà Nội |
01 | 11 | 657 | TC nghề T thục Formach | Thị trấn Văn Điển - Huyện Thanh trì - Hà Nội |
01 | 16 | 658 | TC nghề Thăng Long | Số 46 phường Sơn Lộc, Thị xã Sơn Tây, Hà Nội |
01 | 04 | 659 | TC nghề thông tin và truyền thông HN | Số 30 Trung Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội |
01 | 15 | 660 | TC nghề Tổng hợp Hà Nội | Số 21 Phố Bùi Bằng Đoàn, Q.Hà Đông, Hà Nội |
01 | 19 | 661 | TC nghề Tư thục ASEAN | Xã Tiến Xuân, Huyện Thạch Thất , Hà Nội |
01 | 19 | 662 | TC nghề tư thục Âu Việt | Xã Đại Đồng, Huyện Thạch Thất, Hà Nội |
01 | 24 | 663 | TC nghề Tư thục Điện tử - Cơ khí và Xây | Xã Cao Dơng, Huyện Thanh Oai, Hà Nội |
01 | 23 | 664 | TC nghề Vân Canh | Xã Vân Canh, Huyện Hoài Đức, Hà Nội |
01 | 27 | 665 | TC nghề Việt Tiệp | Km16+500 QL 1A, Duyên Thái, Thường Tín, Hà Nội |
01 | 30 | 666 | TC nghề Việt Úc | Tầng 3, toà Intracom, Lô C2F,khu tiểu thủ CN HN |
01 | 04 | 667 | Trường Đại học VHNT Quân đội | P.Láng - Q. Đống Đa - Hà Nội |
01 | 04 | 668 | Trường Nghệ thuật Quân đội | Đường Nguyễn Chí Thanh Đống Đa, Hà Nội |
01 | 01 | 701 | Phòng GD&ĐT Ba Đình | Ngõ 32 Phố Nguyễn Văn Ngọc- Quận Ba Đình |
01 | 02 | 702 | Phòng GD&ĐT Hoàn Kiếm | Phố Hàng Hòm- Quận Hoàn Kiếm |
01 | 03 | 703 | Phòng GD&ĐT Hai Bà Trưng | Phố Huế - Quận Hai Bà Trưng |
01 | 04 | 704 | Phòng GD&ĐT Đống Đa | Phố Hoàng Tích Trí - Quận Đồng Đa |
01 | 05 | 705 | Phòng GD&ĐT Tây Hồ | Đường.Lạc Long Quân - Quận Tây Hồ |
01 | 06 | 706 | Phòng GD&ĐT Cầu Giấy | Đường Nguyễn Khang - Quận Cầu Giấy |
01 | 07 | 707 | Phòng GD&ĐT Thanh Xuân | Hoàng Đạo Thúy - Quận Thanh Xuân |
01 | 08 | 708 | Phòng GD&ĐT Hoàng Mai | Khu Hành chính Quận Hoàng Mai |
01 | 09 | 709 | Phòng GD&ĐT Long Biên | Khu đô thị Việt Hưng - Quận Long Biên |
01 | 10 | 710 | Phòng GD&ĐT Bắc Từ Liêm | Khu Hành chính Quận Bắc Từ Liêm |
01 | 11 | 711 | Phòng GD&ĐT Thanh Trì | Thị trấn Văn Điển - Huyện Thanh Trì |
01 | 12 | 712 | Phòng GD&ĐT Gia Lâm | Đường Cổ Bi - Trầu Quỳ - Huyện Gia Lâm |
01 | 13 | 713 | Phòng GD&ĐT Đông Anh | Thị trấn Đông Anh - Huyện Đông Anh |
01 | 14 | 714 | Phòng GD&ĐT Sóc Sơn | Thị trấn Sóc Sơn - Huyện Sóc Sơn |
01 | 15 | 715 | Phòng GD&ĐT Hà Đông | Phố Tô Hiệu - Quận Hà Đông |
01 | 16 | 716 | Phòng GD&ĐT Sơn Tây | Phố Ngô Quyền - Thị xã Sơn Tây |
01 | 17 | 717 | Phòng GD&ĐT Ba Vì | Thị trấn Tây Đằng - Huyện Ba Vì |
01 | 18 | 718 | Phòng GD&ĐT Phúc Thọ | Thị trấn Phúc Thọ - Huyện Phúc Thọ |
01 | 19 | 719 | Phòng GD&ĐT Thạch Thất | Thị trấn Thạch Thất - Huyện Thạch Thất |
01 | 20 | 720 | Phòng GD&ĐT Quốc Oai | Thị trấn Quốc Oai - Huyện Quốc Oai |
01 | 21 | 721 | Phòng GD&ĐT Chương Mỹ | Thị trấn Chúc Sơn - Huyện Chương Mỹ |
01 | 22 | 722 | Phòng GD&ĐT Đan Phượng | Thị trấn Phùng - Huyện Đan Phượng |
01 | 23 | 723 | Phòng GD&ĐT Hoài Đức | Thị trấn Trôi - Huyện Hoài Đức |
01 | 24 | 724 | Phòng GD&ĐT Thanh Oai | Thị trấn Kim Bài - Huyện Thanh Oai |
01 | 25 | 725 | Phòng GD&ĐT Mỹ Đức | Xã Phù Lưu Tế - Huyện Mỹ Đức |
01 | 26 | 726 | Phòng GD&ĐT Ứng Hoà | Thị trấn Vân Đình - Huyện Ứng Hòa |
01 | 27 | 727 | Phòng GD&ĐT Thường Tín | Thị trấn Thường Tín - Huyện Thường Tín |
01 | 28 | 728 | Phòng GD&ĐT Phú Xuyên | Thị trấn Phú Xuyên - Huyện Phú Xuyên |
01 | 29 | 729 | Phòng GD&ĐT Mê Linh | Khu Hành chính Huyện.Mê Linh |
01 | 30 | 730 | Phòng GD&ĐT Nam Từ Liêm | Số 199 Hồ Tùng Mậu - Quận Nam Từ Liêm |
Phụ lục 3 | |
Bảng phân chia các khu vực tuyển sinh theo đơn vị hành chính thuộc TP Hà Nội | |
Khu vực | Đơn vị hành chính (Huyện, Xã thuộc huyện) |
KV 1 | Gồm các xã: 7 xã Tản Lĩnh, Minh Quang, Ba Trại, Khánh Thượng, Ba Vì, Vân Hoà, Yên Bài (thuộc huyện Ba Vì); 1 xã An Phú (thuộc huyện Mỹ Đức); 2 xã Phú Mãn, Đông Xuân (thuộc huyệnQuốc Oai); 1 xã Trần Phú (thuộc huyện Chương Mỹ); 3 xã Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung (thuộc huyện Thạch Thất).. |
KV 2 NT | Không |
KV 2 | Gồm: Thị xã Sơn Tây; huyện: Sóc Sơn, Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Ba Vì, Phúc Thọ, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Đan Phượng, Hoài Đức, Thanh Oai, Mỹ Đức, Ứng Hoà, Thường Tín, Phú Xuyên, Mê Linh (trừ 14 xã thuộc KV1 của 5 huyện Ba Vì, Mỹ Đức, Quốc Oai, Chương Mỹ, Thạch Thất đã ghi ở trên). |
KV 3 | Gồm các quận: Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Tây Hồ, Thanh Xuân, Cầu Giấy, Long Biên, Hoàng Mai, Hà Đông, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm. |
* HS khôi 12 tải File đính kèm tại đây để biết thêm chi tiết:/uploads/news/2015_04/huongdanghihosoduthithpt2015.doc
Theo nguồn: Ban tuyển sinh THPT VN-BL
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn là vi phạm bản quyền